Máy nén khí có dầu là gì? Sự khác nhau giữa máy nén khí có dầu và không dầu
Nội dung chính [ Ẩn ]
Máy nén khí có dầu là gì?
Máy nén khí có dầu là thiết bị thực hiện chức năng máy nén khí lại khiếp cho áp suất, nhiệt độ không khí tăng lên để cung cấp khí nén cho các thiết bị hoạt động. Trong quá trình vận hành, thiết bị này sẽ sử dụng dầu máy để vừa làm mát, vừa bôi trơn cho các chi tiết máy đảm bảo máy hoạt động trơn tru và hiệu quả hơn.
Ứng dụng máy nén khí có dầu
Chính vì thế, khí nén khi được cung cấp sẽ chứa một lượng nhỏ dầu và được sử dụng cho những công việc, ngành nghề không đòi hỏi chất lượng khí sạch như sửa chữa, các gara, cơ khí, phun sơn, thông tắc cống hay trong ngành xây dựng.
Cấu tạo máy nén khí có dầu
Trên thị trường, hiện nay máy nén khí có dầu được chia thành 2 loại chính gồm: máy nén khí Piston và máy khí nén trục vít. Chính vì thế, chúng cũng có sự khác nhau rất rõ ràng về cấu tạo. Cụ thể
Cấu tạo máy bơm nén khí piston
Máy nén khí piston hiện là một trong những thiết bị cung cấp khí nén phổ biến và được ưa chuộng nhất trên thị trường. Thiết bị được người tiêu dùng đánh giá cao cả về thiết kế, hiệu năng và sự bền bỉ cao.
Máy bơm nén khí piston Fusheng
Trên thị trường hiện nay, dòng máy bơm khí nén Piston được chia thành 2 loại gồm máy nén khí piston 1 chiều 1 cấp và máy nén khí piston 2 cấp. Chính vì thế, cấu tạo của chúng cũng có sự khác nhau. Cụ thể:
- Cấu tạo máy bơm khí nén piston 1 chiều 1 cấp sẽ gồm các bộ phận chính là: Piston, xilanh, van xả khí, van nạp khí, con trượt, con đẩy và tay quay.
- Cấu tạo máy bơm khí nén piston 1 chiều 2 cấp sẽ gồm các bộ phận chính là: Piston, xilanh, phớt, tay quay, thanh truyền, van nạp, van xả khí, con đẩy và bình làm mát khí.
Cấu tạo máy nén khí piston có dầu khá đơn giản
Dễ thấy, 2 loại máy nén khí Piston có dầu không có quá nhiều khác biệt. Để phân biệt được 2 loại này chúng ta sẽ dựa vào bình làm mát không khí sẽ chỉ có ở máy nén khí Piston cấp 2.
Cấu tạo máy nén khí trục vít
Máy nén khí trục vít thuộc dòng máy nén khí công nghiệp công suất lớn cực kỳ phổ biến hiện nay. Đặc biệt, dòng máy này rất dễ nhận biết thông qua thiết kế kiểu dáng hình hộp vô cùng nhỏ gọn và bắt mắt. Tuy nhiên, cấu tạo của máy nén khí trục vít tương đối phức tạp.
Cấu tạo máy nén khí trục vít có dầu
Các bộ phận của máy cụ thể như sau:
- Cụm đầu nén: Đảm nhiệm chức năng nén không khí. Trong bộ phận này sẽ gồm nhiều chi tiết như dây đai, trục vít, mô tơ, bánh răng…
- Moto điện và bộ coupling: Thông thường, đối với dòng máy nén khí trục vít hiện này đều được thiết kế với motor 3 pha. Bộ phận này sẽ đảm nhiệm vai trò biến điện năng chuyển thành cơ năng.
- Van hút: Van hút có chức năng điều chỉnh lưu lượng khí nén ở đầu vào cho máy.
- Van một chiều: Được lắp tại đầu ra của khí nén, van một chiều có chức năng định vị hướng đi đúng cho khí nén. Tức là khí nén khi được tạo ra sẽ chỉ đi theo một hướng mà van một chiều đã xác định.
- Van chặn đầu: Được thiết kế ở ngay phía dưới đáy cụm đầu nén. Chức năng của van chặn đầu là ngăn chặn hiện tượng dầu tràn từ đầu nén khí vào motor khi máy không ở trạng thái vận hành.
- Van áp suất tối thiểu: Thực hiện chức năng duy trì áp suất tối thiểu cho bình dầu. Nhiệm vụ của nó tương tự van một chiều.
- Van hằng nhiệt: Thực hiện vai trò điều tiết lượng dầu nhớt nhất định đi lên két để làm mát.
- Van điện từ: Đóng vai trò mở, đóng cổ hút
- Van an toàn: Đảm bảo được tính an toàn mà không xảy ra những sự cố gây chập cháy.
- Bình chứa dầu và lọc tách dầu: Bình chứa có chức năng giúp lưu trữ dầu máy. Cùng với đó lọc tách dầu máy đảm nhiệm việc lọc hết dầu còn lưu lại ở trong khí nén
- Đường ống hồi dầu: Bộ phận này sẽ có tác dụng giúp thu lại lượng dầu dưới đáy (có được lọc tách) còn đọng lại sau khi kết thúc quá trình lọc tách.
- Lọc dầu: Bộ phận này thực hiện chức năng lọc sạch tạp chất bị lẫn trong dầu. Nó được lắp ở vị trí giữa của bình dầu và trục vít.
- Lọc sơ cấp: Bộ phận làm hạn chế sự tác động từ các tạp chất có trong không khí được hút từ ngoài môi trường tác động đến máy.
- Bộ giải nhiệt: Là bộ phận thực hiện việc làm mát không khí sau khi đã được nén.
- Két giải nhiệt dầu: Bộ phận này có tác dụng giúp làm mát dầu và khí nén.
- Quạt làm máy: Thổi không khí trong không gian xung quanh bộ làm mát.
- Cảm biến áp suất: Bộ phận này thực hiện vai trò điều khiển máy nén khí hoạt động trong mức áp suất định mức.
- Cảm biến nhiệt độ: Là chi tiết có tác dụng giúp đo nhiệt độ cho máy và đưa ra những cảnh báo cần thiết cho người sử dụng.
- Cảm biến quá tải: Cảm biến quá tải hay còn được gọi với tên khác khác là rơ le, thực hiện việc ngăn chặn một số sự cố ngoài ý muốn như tình trạng cháy, chập điện…
>>> Xem thêm: Cách chỉnh áp suất máy nén khí đúng nhất
Sự khác nhau giữa máy nén khí có dầu và không dầu
Để giải đáp được câu hỏi này, Sàn thương mại Hoàng Liên sẽ phân tích chi tiết các ưu, nhược điểm của từng loại theo các tiêu chí cụ thể nhất nhé.
Tiêu chí |
Máy nén khí có dầu |
Máy nén khí không dầu |
Về đặc điểm |
Khi máy bơm nén khí có dầu làm việc, không khí trong bình chứa được thoát ra sẽ bị lẫn một lượng dầu nhỏ nhất định. |
Máy có sử dụng dầu nhưng trong buồng nén sẽ không dùng dầu để làm mát. Chính vì thế không khí nén của máy khi vào buồng nén khí sẽ thoát ra sạch. |
Về ứng dụng |
Ứng dụng trong lĩnh vực cơ khí, công nghiệp xây dựng, giao thông vận tải, các nhà máy thủy điện, in ấn, bắn đinh, ốc vít… |
Sử dụng trong lĩnh vực yêu cầu cao về khí sạch như dược phẩm, thực phẩm, nha khoa, y học… |
Về độ ồn |
Độ ồn vừa phải |
Vận hành êm ái hơn |
Về giá thành |
Giá bán cao hơn |
Giá bán thấp |
Đánh giá ưu, nhược điểm của máy nén khí có dầu và không dầu
Máy nén khí có dầu
Ưu điểm:
- Vì sử dụng dầu nên máy sẽ giữ được độ bền cao, hoạt động trơn tru, chống lại sự hao mòn các chi tiết máy.
- Cấu tạo của máy đơn giản, dễ thao tác, vận hành.
- Có thể tạo ra được áp suất tới từ 2 đến 1000 kg/cm2, phù hợp cho nhiều trong ứng dụng thực tế.
Nhược điểm:
- Máy nén khí chứa dầu khi cung cấp lượng khí thoát ra ngoài sẽ lẫn một chút dầu ảnh hưởng nhỏ đến không khí môi trường xung quanh.
- Người dùng cần phải kiểm tra, thay dầu thường xuyên, định kỳ để đảm bảo lượng dầu vẫn đủ để vận hành máy.
Máy nén khí không dầu
Ưu điểm:
- Thiết kế của máy khá gọn nhẹ, việc di chuyển dễ dàng không quá khó khăn.
- Máy vận hành êm ái, độ ồn thấp.
- Không cần phải thay dầu định kỳ nên tiết kiệm được chi phí bảo dưỡng máy.
- Thiết bị máy nén khí có lượng khí thoát ra sạch, không chứa dầu nên đảm bảo được tính thân thiện với môi trường.
Nhược điểm:
Máy thường sẽ có cấu tạo phức tạp hơn, việc sửa chữa tương đối phức tạp.
Nên mua máy nén khí có dầu hay không dầu?
Thực tế, khá nhiều khách hàng khi chọn mua máy bơm nén khí thắc mắc giữa việc mua máy nén khí có dầu hay không dầu. Điều này sẽ phụ thuộc trực tiếp vào nhu cầu, mức độ phù hợp từng dòng máy đối với đặc thù, yêu cầu của công việc cần sử dụng.
Chọn mua máy nén khí phù hợp theo nhu cầu
Đối với các lĩnh vực, ngành nghề đặc thù cần phải đảm bảo được độ an toàn cao như dược phẩm, y tế, nha khoa, thực phẩm… thì bắt buộc phải chọn máy nén khí không dầu để đảm bảo được nguồn khí nén sạch, độ tinh khiết 100% và không gây hại cho sức khỏe cũng như là môi trường.
Còn trong các lĩnh vực khác, để đảm bảo được khả năng vận hành bền bỉ, lâu dài bạn nên lựa chọn các loại máy nén khí có dầu. Bởi nếu trong cùng phân khúc giá, một thiết bị máy nén khí có dầu sẽ có công suất lớn hơn, tạo ra lưu lượng khí cao hơn so với các loại máy nén khí không dầu.
Như vậy, trước khi quyết định mua một máy bơm khí nén, điều bạn cần tìm hiểu đó chính là ưu, nhược điểm từng loại. Đồng thời hiểu rõ mục đích, nhu cầu sử dụng của mình để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
Top máy nén khí có dầu được đánh giá cao hiện nay
Model máy |
Công suất |
Lưu lượng khí nén |
Dung tích bình chứa |
Áp lực làm việc |
Trọng lượng |
Kích thước |
|
(Hp) |
(lít/phút) |
(L) |
(kg/cm²) |
(kg) |
(cm) |
Máy nén khí Palada PA-1570 |
2 |
250 |
70 |
8 |
57 |
-- |
Máy nén khí Puma PX - 0260 |
1/2 |
105 |
58 |
8 |
64 |
103x16x75 |
Máy nén khí Puma GX-190(1HP) |
1 |
160 |
88 |
8 |
84 |
106x49x85 |
Máy nén khí Puma PX-2100(2HP) |
2 |
255 |
95 |
8 |
95 |
117x49x85 |
Máy nén khí Palada PA-4200 |
4 |
360 |
200 |
8 |
127 |
130x46x98 |
Máy nén không khí Kumisai KMS-55300 |
5.5 |
600 |
300 |
8 |
181 |
148x52x111 |
Máy nén khí Palada PA-10300 |
10 |
1538 |
300 |
8 |
201 |
148x52x113 |
Máy nén khí Puma PX - 5160 |
5 |
751 |
160 |
8 |
199 |
155x53x106 |
Máy nén khí Fusheng TA80 |
5.5 |
767 |
155 |
8 |
180 |
39x39x141 |
Máy nén khí Fusheng TA100 |
10 |
1481 |
304 |
8 |
350 |
48,5x48,5x177 |
Qua thông tin trong bài viết, hy vọng giúp bạn đọc hiểu hơn về máy nén khí có dầu. Sự khác nhau cũng như ưu, nhược điểm máy nén khí có dầu và không dầu để đưa ra được một lựa chọn tốt nhất phục vụ cho công việc. Mọi vấn đề cần hỗ trợ về máy nén khí, quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline: 0989 257 076 để được nhân viên của Sàn thương mại Hoàng Liên giải đáp miễn phí.
Hỏi Đáp