Lốp xe máy 70/80-17 là gì? Cách đọc thông số lốp xe máy
Nội dung chính [ Ẩn ]
Mỗi dòng xe sẽ tương thích với một loại lốp chuyên biệt để phù hợp với khả năng vận hành. Vậy lốp xe máy 70/80-17 là gì, nó có ý nghĩa như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu về cách đọc thông số lốp xe máy trong bài viết dưới đây của Sàn thương mại Hoàng liên nhé!
Tìm hiểu lốp xe máy 70/80-17 nghĩa là gì?
Thông số trên lốp xe có ý nghĩa như thế nào?
Có nhiều chủ phương tiện thường không lưu ý tới các thông số ghi trên lốp xe. Tuy nhiên, những thông số này đều có một ý nghĩa nhất định, giúp:
Biết được thông số trên lốp xe sẽ giúp chọn được loại lốp phù hợp cũng như tốc độ chịu tải tối đa là bao nhiêu
- Qua các thông số mà người dùng sẽ nắm được những thông tin quan trọng như ngày sản xuất, kích cỡ lốp,... từ đó giúp chủ xe dễ dàng chọn đúng loại lốp khi cần sửa chữa, thay thế.
- Thông số trên lốp xe là những ký tự, con số được đánh gấu và ghi lại trên lốp xe. Việc ghi lại những thông số này giúp người dùng biết được tốc độ tối đa cho phép hoặc khả năng chịu tải của lốp xe nhằm đảm bảo sự an toàn khi tham gia giao thông, sử dụng phương tiện hiệu quả hơn.
Các loại ký hiệu trên lốp xe máy
Trước khi đi tìm hiểu lốp xe máy 70/80-17 là gì thì chúng ta sẽ đi tìm hiểu ý nghĩa của các ký hiệu này trước. Thông thường, trên lốp xe máy sẽ có 2 cách ký hiệu đó là:
Ý nghĩa của các thông số trên lốp xe máy
Ký hiệu theo độ bẹt
Để hiểu một cách đơn giản và chính xác về ký hiệu theo độ bẹt thì người dùng có thể tham khảo thông số lốp xe 100/70 - 17 M/C 49P
Trong đó:
- Chữ số 100: Là bề rộng của vỏ lốp xe (tính đơn vị mm)
- Chữ số 70: Là % chiều cao của vỏ lốp xe so với bề rộng với bề rộng của vỏ (tính mm). Ví dụ như chiều cao của vỏ là 100 x 70% = 70mm.
- Chữ số 17: Là đường kính vành xe (tính theo đơn vị inches)
- Ký tự M/C: Viết tắt của từ tiếng Anh “Motorcycle” - nghĩa là xe máy.
- Chữ số 49: Là ký hiệu về khả năng chịu tải của lốp.
- Ký tự P: Là ký hiệu tốc độ tối đa mà lốp xe cho phép. Trong trường hợp này, vỏ lốp xe sẽ được quy ước với tốc độ tối đa là 150km/h.
Ký hiệu theo thông số chính
Tương tự như với ký hiệu độ bẹt, để hiểu rõ hơn về ký hiệu thông số chính thì người dùng hãy tham khảo ví dụ sau: với thông số lốp xe ô tô: 4.60 - L - 18 4PR.
Trong đó:
- Chữ số 4.60: Là bề rộng ta lông vỏ lốp xe ô tô
- Ký tự L: Ký hiệu về tốc độ tối đa cho phép của lốp
- Chữ số 18: Là đường kính danh nghĩa của vành (đơn vị inches)
- Ký tự 4PR: Là chỉ số lốp bố với khả năng chịu tải của vỏ lốp xe.
Vậy lốp xe máy 70/80-17 có nghĩa là gì?
Dựa theo cách hiểu trên thì chúng ta có thể hiểu lốp xe máy 70/80-17 có nghĩa là:
- Chữ số 70: Bề rộng của vỏ lốp xe là 70mm
- Chữ số 80: Là % chiều cao của vỏ lốp xe so với bề rộng với bề rộng của vỏ, tức chiều cao của vỏ là 70 x 80% = 56mm
- Chữ số 17: Là đường kính vành xe máy 17 inch.
Hướng dẫn cách đọc thông số lốp xe máy chuẩn xác
Hướng dẫn chi tiết cách đọc thông số lốp
Thông số về nhà sản xuất lốp xe
Thông số về nhà sản xuất lốp là ký hiệu lớn dễ đọc và mọi người có thể nhìn thấy ngay trên lốp xe. Bên cạnh việc ghi tên hãng lốp xe thì sẽ có thêm logo, các ký hiệu trên lốp hoặc tên của dòng lốp xe. Do vậy, người dùng có thể dễ dàng lựa chọn được loại lốp xe phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng.
Thông tin về ngày sản xuất lốp xe
Thông tin ngày sản xuất lốp xe sẽ được ghi sau chữ “DOT” hoặc sẽ nằm trong khung chữ nhật trên vành bánh xe. Trong đó, 2 chữ số đầu chỉ tuần sản xuất và 2 chữ số cuối chỉ năm sản xuất. VD: DOT 3507 có nghĩa là lốp xe được sản xuất vào tuần 35 của năm 2007.
Thường thì một chiếc lốp xe máy trong trạng thái hoàn hảo sẽ được duy trì khoảng 5 năm kể từ ngày sản xuất. Trường hợp người dùng dùng quá 5 năm hoặc trong khoảng 20.000 km thì nên thay mới, bởi lúc này cao su đã bị thoái hóa và dễ hư hỏng.
Thông số kích cỡ lốp
Kích cỡ lốp thường được ghi bằng 3 nhóm ký tự gồm chữ và số ngăn cách bởi dấu “/” hoặc “-”. Tùy thuộc vào nhà sản xuất mà sẽ có cách ghi thông số kích cỡ lốp khác nhau như lốp xe máy 70/80-17, 170/60 16, 130-70-161, 90/90-17, 70/60R16,.... Dù kích cỡ lốp đa dạng về cách ghi nhưng nó đều mang ý nghĩa giống nhau, cụ thể:
- Thông số đầu tiên sẽ đại diện cho chiều rộng lốp xe. Chiều rộng sẽ được đo theo 1 đường thẳng từ điểm ngoài cùng lốp xe phía này, ngang qua rãnh và đến điểm ngoài cùng của lốp ở phía đối diện.
- Thông số thứ hai là tỷ lệ khung hình: Là mối quan hệ giữa chiều rộng với chiều cao lốp xe. Số nhỏ hơn là biểu thị % tỷ lệ chiều cao so với chiều rộng. Chẳng hạn, tỷ lệ khung hình là 80 thì chiều cao mặt cắt ngang lốp xe sẽ là 80% so với chiều rộng của nó.
- Số cuối cùng chính là đường kính vành xe: Loại thông số này được tính bằng đơn vị inch và thường áp dụng cho cả 2 bánh. Tuy nhiên, có 1 số dòng xe dành cho nam phong cách thể thao, mạnh mẽ sẽ có kích thước vành trước, vành sau là 17/16 hoặc 18/16.
Tốc độ và tải trọng tối đa
Tốc độ tối đa là thông số cực kỳ quan trọng, đặc biệt là những người thường xuyên lái xe di chuyển ở tốc độ cao và được ký hiệu bằng những chữ cái như Q, P, M, N, M, L,... tương ứng với tốc độ cụ thể sau:
Biểu tượng vận tốc |
Tốc độ tối đa (km/h) |
Tốc độ tối đa (mph hay dặm/giờ) |
L |
120 |
74 |
M |
130 |
81 |
N |
140 |
87 |
P |
150 |
93 |
Q |
160 |
99 |
R |
170 |
105 |
S |
180 |
112 |
T |
190 |
118 |
U |
200 |
124 |
H |
210 |
130 |
V |
240 |
149 |
W |
270 |
168 |
Y |
300 |
186 |
Thông số tải trọng tối đa (được tính theo đơn vị pound hoặc kg) thường được ghi bên cạnh những thông số an toàn khác như áp suất lốp (đơn vị tính là kg, kPa, psi). Tải trọng trên lốp còn thể hiện khả năng chịu tải của mỗi bánh và mỗi chỉ số sẽ tương ứng với khả năng chịu tải khác nhau. Dưới đây là bảng chỉ số tải trọng tối đa của các loại bánh xe:
Chỉ số |
Kg |
Chỉ số |
Kg |
Chỉ số |
Kg |
Chỉ số |
Kg |
0 |
45 |
21 |
82.5 |
42 |
150 |
63 |
272 |
1 |
46.2 |
22 |
85 |
43 |
155 |
64 |
279 |
2 |
47.5 |
23 |
87.5 |
44 |
160 |
65 |
289 |
3 |
48.7 |
24 |
90 |
45 |
165 |
66 |
299 |
4 |
50 |
25 |
92.5 |
46 |
170 |
67 |
307 |
5 |
51.5 |
26 |
95 |
47 |
170 |
68 |
314 |
6 |
53 |
27 |
97.5 |
48 |
175 |
69 |
324 |
7 |
54.5 |
28 |
100 |
49 |
180 |
70 |
335 |
8 |
56 |
29 |
103 |
50 |
190 |
71 |
345 |
9 |
58 |
30 |
106 |
51 |
195 |
72 |
355 |
10 |
60 |
31 |
109 |
52 |
200 |
73 |
365 |
11 |
61.5 |
32 |
112 |
53 |
206 |
74 |
375 |
12 |
63 |
33 |
115 |
54 |
212 |
75 |
387 |
13 |
65 |
34 |
117 |
55 |
218 |
76 |
400 |
14 |
67 |
35 |
121 |
56 |
224 |
77 |
412 |
15 |
69 |
36 |
125 |
57 |
230 |
78 |
425 |
16 |
71 |
37 |
128 |
58 |
236 |
79 |
437 |
17 |
73 |
38 |
132 |
59 |
243 |
80 |
450 |
18 |
75 |
39 |
136 |
60 |
250 |
81 |
462 |
19 |
77.5 |
40 |
140 |
61 |
257 |
82 |
475 |
20 |
80 |
41 |
145 |
62 |
265 |
83 |
487 |
Cấu trúc lốp
Cấu trúc của lốp xe thường có 2 loại là Belted (B) hoặc Radial®. Trong đó, lốp xe có ký hiệu ® sẽ là lốp bố sợi dệt chéo gồm có nhiều lớp cao su chồng chéo lên nhau. Còn với ký hiệu (B) nghĩa là dây đai sợi thủy tinh hoặc Aramid - những chất liệu có khả năng chịu tải tốt.
Một số ký hiệu khác
Bên cạnh những ký hiệu trên thì người lái cũng cần biết 1 số ký hiệu khác như:
- WW: Đây là từ viết tắt của “White Wall” và nó có nghĩa là lốp xe trắng.
- TT: Từ viết tắt của Tube - Type Tire và có nghĩa là lốp loại ống và có yêu cầu ống khí ở bên trong.
- TL: Nghĩa là từ viết tắt của Tubeless Tire, nghĩa là loại lốp xe không săm.
- M/C: Từ viết tắt của “Motorcycle tire”, nghĩa là loại lốp này chỉ sử dụng được cho xe máy.
>>>Xem thêm: Áp suất lốp xe máy bao nhiêu? Bảng áp suất của một số hãng thông dụng<<<
Bảng quy đổi kích cỡ của 1 số loại lốp xe thông dụng
Dưới đây là bảng quy đổi kích cỡ các lốp xe thông dụng các bạn có thể tham khảo:
Lốp trước – Cỡ chạy phố
Mã bằng chữ |
Hệ mét |
Hệ Inch |
MH90 |
80/90 |
2.50/2.75 |
MJ90 |
90/90 |
2.75/3.00 |
MM90 |
100/90 |
3.25/3.50 |
MN90 |
110/90 |
3.75/4.00 |
MR90 |
120/90 |
4.25/4.50 |
MT90 |
130/90 |
5.00/5.10 |
Lốp sau – Cỡ chạy phố
Mã bằng chữ |
Hệ mét |
Hệ Inch |
MN90 |
110/90 |
3.75/4.25 |
MP85 |
120/80 |
4.50/4.75 |
MP85 |
120/90 |
4.50/4.75 |
MT90 |
130/90 |
5.00/5.10 |
MU90 |
140/90 |
5.50/6.00 |
MV85 |
150/80 |
6.00/6.25 |
MV85 |
150/90 |
6.00/6.25 |
Lưu ý, trong bảng quy đổi kích cỡ các loại lốp xe thông dụng ở trên không có cỡ lốp lớn cho lốp hiện đại (180/55 hoặc 240/40). Bởi xe mới sẽ không dùng hệ số inch, và thông qua bảng quy đổi thì người dùng không thể thay thế được các loại lốp xe với nhau mà nó chỉ là thông tin tham khảo để giúp mọi người chọn được loại lốp phù hợp.
Tùy thuộc vào sự lựa chọn của lốp xe mà các yếu tố khác như giới hạn của khoảng trống, khả năng tương thích, nhu cầu kiểu gai, khả năng chịu tải, độ căng của lốp cũng sẽ thay đổi theo. Do vậy, khi chủ xe lựa chọn sai thì có thể dẫn tới tình trạng khó kiểm soát, hư hỏng vành, nhanh hỏng lốp và mâm xe.
Chắc hẳn với những chia sẻ trên các bạn đã hiểu lốp xe máy 70/80-17 có nghĩa là gì rồi phải không. Cảm ơn các bạn đã quan tâm và đừng quên ghé thăm website của chúng tôi thường xuyên để trang bị thêm nhiều kiến thức hữu ích khác nữa nhé!
Hỏi Đáp